Thông Tư 37/2021/TT-BGDĐT Về Danh Mục Thiết Bị Dạy Học Tối Thiểu Dùng Chung Cấp Tiểu Học

DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TTTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bị dạy họcĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS
1Bảng nhómDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn. xChiếc01/4 đến 6HS 
2Bảng phụDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn.x Chiếc01/lớp 
3Tủ/giá đựng thiết bịĐựng thiết bịKích thước (1.760×1.060×400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.xxChiếc02/lớp 
4Nam châmGắn tranh, ảnh lên bảngLoại thông dụngx Chiếc20/lớp 
5Nẹp treo tranhNẹp tranh, bản đồ, lược đồKhuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1.090mm, 1.020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.x Chiếc20/trường 
6Giá treo tranhBảo quản tranhLoại thông dụng.x Chiếc03/trường 
7Thiết bị thu phát âm thanhDùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)   01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp 
7.1Đài đĩaDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.– Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông;– Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ– Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng.– Đài AM, FM– Nguồn điện AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pinx Chiếc  
7.2Loa cầm tayDùng cho các hoạt động ngoài trờiLoại thông dụngx Chiếc  
7.3Thiết bị âm thanh đa năng di độngDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;– Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh;– Công suất phù hợp với lớp học;– Kèm theo micro;– Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.x Bộ  
8Thiết bị trình chiếuDùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)   01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp 
8.1Máy tính (để bàn hoặc xách tay) – Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học– Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.x Bộ/Chiếc  
8.2Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)Trình chiếuMáy chiếu:– Loại thông dụng;– Có đủ cổng kết nối phù hợp;– Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;– Độ phân giải tối thiểu XGA;– Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;– Điều khiển từ xa;– Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).Màn hình hiển thị:– Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD;– Có đủ cổng kết nối phù hợp;– Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;– Điều khiển từ xa;– Nguồn điện AC 90V-220V/50Hz.
Có thể bạn quan tâm:
– Màn hình tương tác GAOKEview
– Khung tương tác GAOKEview
x Bộ  
8.3Đầu DVDDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.– Loại thông dụng.– Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW, và các chuẩn thông dụng khác.– Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;– Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;– Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng;– Điều khiển từ xa;– Nguồn điện: 90V – 240V/50Hz.x Chiếc  
8.4Máy chiếu vật thểDạy học– Loại thông dụng, Full HD;– Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP;– Zoom quang học tối thiểu 10x;– Phụ kiện kèm theoxxChiếc  
9Máy in Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút.x Chiếc01 / trường 
10Máy ảnh (hoặc Máy quay)Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dụcMáy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP.Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 300xxxChiếc01 / trường 
11CânDùng để đo khối lượng cơ thể học sinhCân bàn điện tử, loại thông dụngxxChiếc02/trường 
12Nhiệt kế điện tửDùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinhLoại thông dụng xCái02/trường

Ghi chú:

– Về các thiết bị được tính theo đơn vị “trường” hoặc “lớp”, cần dựa trên tình hình thực tế của các trường, bao gồm: số điểm trường, số lượng lớp, và số lượng học sinh mỗi lớp để tính toán số lượng thiết bị phù hợp, đảm bảo đủ cho tất cả các điểm trường;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

  • HS: Học sinh
  • GV: Giáo viên

Để được tư vấn giải pháp phù hợp nhất, vui lòng liên hệ: Miền Bắc: 097 137 8968 – Miền Nam: 094 280 1618

Công ty Cổ phần Thiết bị và Khoa học Kỹ thuật Đại Nam – chuyên tư vấn giải pháp cho doanh nghiệp và trường học

Miền Bắc: Số 5 Hạ Yên Quyết – P. Yên Hoà – Q. Cầu Giấy – Hà Nội

Hotline: 097 137 8968

Miền Nam: Số 33 Mai Lão Bạng, P.13, Quận Tân Bình, Tp.HCM

Hotline: 094 280 1618

Fanpage: https://www.facebook.com/dainamcorp.2016

CSKH/Bảo hành: 0932 196 558

Dự án: 0935 083 999

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang